Trợ giúp ngẫu nhiên
TIÊU DÙNG
MẸ VÀ BÉ
MẸO VẶT
Trợ giúp mới
box bài viết nội thất
@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@2
ITS
ITS
chinh title cua theme blogspot mac dinh
<b:if cond='data:blog.pageType == "item"'>
<title><data:blog.pageName/></title>
<b:else/>
<title><data:blog.pageTitle/></title>
</b:if>
<title><data:blog.pageName/></title>
<b:else/>
<title><data:blog.pageTitle/></title>
</b:if>
Thủ thuật tin học
Mình xin chia sẽ một cách nhanh nhất mà mình hay làm. Với trường hợp của bạn thì code đã nằm trên cùng một host, bạn có thể làm theo các bước như sau:
1. Add on domain mới. Move toàn bộ code từ thư mục domain cũ qua domain mới. (Cách này bạn làm trực tiếp trên ACP của host hoặc FlashFXP đều được, rất nhanh và mất vài giây)
2. Vào Phpmyadmin:
- Vào data của site bạn đang sử dụng, chọn table "wp-options" (với wp là prefix khi bạn cài đặt wordpress mặc định, lúc cài đặt có thể có thay đổi).
- Bên phần Options bạn chọn mục đầu tiên (phần options name là site url), lick vào nút Edit thay đổi domain cũ thành domain mới của bạn. Lick nút Go để lưu lại.
3. Chạy code với http://domain.com/wp-admin/
- Lúc này sẽ có mục update database của wordpress, bạn cứ update bình thường (nếu có). Sau đó bạn đăng nhập vào wp-admin bình thường.
- Vào Setting - Gennerral: chỉnh lại Site Address (Url) thành domain mới của bạn.
4. Del code nằm trên domain cũ.
5. Chạy site với domain mới.
Chúc bạn thành công!
testing
{DỊCH VỤ|TƯ VẤN|THỰC HIỆN|NHẬN} {ĐĂNG KÝ|BẢO HỘ} LOGO, {THƯƠNG
HIỆU|NHÃN HIỆU}, BẢN QUYỀN
{Chào mừng|Kính mời|Xin chào| Kính chào} {quý khách|các bạn|mọi người|khách hàng} đến {dịch vụ|chương trình} {tư vấn |hỗ trợ|chỉ dẫn|hướng dẫn|} miễn phí về thành lập công ty, đăng ký logo,{thương hiệu|nhãn hiệu}, bản quyền.
{Dịch vụ|Chương trình} Tư vấn của chúng tôi là sự {tổng hợp|kết hợp|hợp tác|liên kết|hợp nhất} của Công Ty Tư vấn và Kế Toán Đông Dương & Công Ty yLuật Hợp Danh Alpha.
{Công ty chúng tôi|Chúng tôi|Công ty} chuyên thực hiện các thủ tục thành lập công ty, {kết hợp|đồng thời} {đăng ký bản quyền|đăng ký logo|đăng ký thương hiệu|đăng ký nhãn hiệu}, {hoàn tất|hoàn thành|tiến hành} các {thủ tục đăng ký logo|thủ tục đăng ký thương hiệu|thủ tục đăng ký nhãn hiệu}, {cũng như|và|cùng với|đồng thời} thủ tục khác một cách {nhanh chóng|tiết kiệm thời gian|nhanh gọn} nhất, {an toàn|chất lượng|chắc chắn} với chi phí dịch vụ {thấp|hợp lý|tiết kiệm} nhất.Với {nhân sự là những|đội ngũ} luật sư {uy tín|chuyên nghiệp|giỏi chuyên môn|hiểu biết rộng} , am tường pháp luật, nhân viên pháp lý {giàu kinh nghiệm|nhạy bén|năng động}, chúng tôi sẽ đại diện quý khách hàng {giao dịch|làm việc|tiếp xúc|liên hệ} với {cơ quan Nhà Nước|cơ quan chức năng|cơ quan chủ quản|cơ quan nhà nước phụ trách} để {thúc đẩy|đẩy nhanh|tiết kiệm thời gian|bảo đảm} việc cấp giấy chứng nhận cho khách hàng. Khách hàng có thể {hoàn toàn|giao phó|đặt trọn} {yên tâm|an tâm} và {tin tưởng|niềm tin} khi thực hiện các dịch vụ đăng ký logo, đăng ký thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu, đăng ký bản quyền tại công ty chúng tôi
{Khách hàng|quý khách|Các bạn|Quý Công ty} {tư vấn|cần tư vấn|cần|có nhu cầu|yêu cầu} đăng ký logo, thương hiệu, bản quyền {tại|đến với|tìm đến|sử dụng dịch vụ} Công Ty Tư vấn và Kế Toán Đông Dương & Công Ty Luật Hợp Danh Alpha.sẽ được {hỗ trợ|giúp đỡ|hướng dẫn|đáp ứng bằng|đáp ứng với} các dịch vụ của {công ty|chúng tôi} như:
1. {Tư vấn|Hướng dẫn|Chỉ dẫn|Hỗ trợ} {miễn phí|không tính phí|nhiệt tình} cho khách hàng các {vấn đề|khúc mắc|bước|tiến trình|trình tự} liên quan đến {hoạt động|công việc|dịch vụ|việc} đăng ký Logo thương hiệu như:
- {Tư vấn|Hướng dẫn|Chỉ dẫn|Hỗ trợ|Giúp|Giúp đỡ} những {quy định của pháp luật|qui định pháp lý|những vấn đề vướng mắc} về việc đăng ký logo, đăng ký thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu, đăng ký bản quyền
- {Tư vấn|Hướng dẫn|Chỉ dẫn|Hỗ trợ} {tra cứu|tìm kiếm|nghiên cứu|về thiết kế} Logo, thương hiệu.
- {Tư vấn|Hướng dẫn|Chỉ dẫn|Hỗ trợ} {những|các|mọi|về các} yếu tố được bảo hộ, những yếu tố không nên bảo hộ.
- {Tư vấn|Hướng dẫn|Chỉ dẫn|Hỗ trợ} thủ tục đăng ký bản quyền, đăng ký thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu, logo
- {Tư vấn|Hướng dẫn|Chỉ dẫn|Hỗ trợ} {khả năng|trường hợp|khi} bị trùng, tương tự; {có thể|rất có thể|sẽ} bị dẫn đến khả năng bị {từ chối|chối từ|trả về} của Logo, thương hiệu
- {Tư vấn|Hướng dẫn|Chỉ dẫn|Hỗ trợ} các {vấn đề|câu hỏi|vướng mắc} khác có liên quan.
2. {Rà soát|Kiểm tra|Xem xét}, {đánh giá|nhận xét|cho biết về|nhận xét về} tính {hợp pháp|pháp lý|phù hợp pháp luật} của {các|những|mọi} {nhu cầu|yêu cầu|vấn đề cần} {tư vấn|hướng dẫn|chỉ dẫn|hỗ trợ} và các giấy tờ của khách hàng:
- {Bằng những|Trên cơ sở|Dựa vào|Dựa trên|Căn cứ vào} các {yêu cầu|vấn đề} và {tài liệu|hồ sơ|thông tin} khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ {nghiên cứu|phân tích}, {đánh giá|nhận xét|xem xét|cho biết về} tính {hợp pháp|phù hợp pháp luật|pháp lý}, sự {phù hợp|hợp lý} với yêu cầu thực hiện công việc.
- {Trong trường hợp|Khi} {khách hàng|quý khách} cần luật sư {tham gia đàm phán|có mặt|hiện diện|đại diện|thay mặt khách hàng|thay khách hàng}, {gặp mặt trao đổi| tư vấn|nói chuyện} với đối tác của khách hàng trong việc đăng ký logo, đăng ký thương hiệu hay đăng ký nhãn hiệu, đăng ký bản quyền, chúng tôi sẽ {đáp ứng|sắp xếp|bố trí}, {đảm bảo|cam kết|cam đoan} sự {tham gia|có mặt|xuất hiện} theo {đúng yêu cầu|yếu cầu của quý khách|yêu cầu của khách hàng};
- Chúng tôi {đại diện|thay mặt khách hàng|thay khách hàng} cho khách hàng dịch thuật, {công chứng|chứng thực} các giấy tờ {có liên quan|cần thiết}.
3. {Đại diện|Thay mặt khách hàng|Thay khách hàng} {hoàn tất|hoàn thành|thu xếp|thực hiện} các thủ tục đăng ký cho khách hàng, {như|cụ thể|bao gồm|gồm}:
- Sau khi ký hợp đồng {dịch vụ|tư vấn} {đăng ký|bảo hộ} {thương hiệu|bản quyền|nhãn hiệu}, {chúng tôi|nhân viên chúng tôi} sẽ {làm|bắt đầu soạn|lập tức soạn|tiến hành soạn} hồ sơ đăng ký logo, đăng ký thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu, đăng ký bản quyền cho khách hàng.
- {Đại diện|Thay mặt khách hàng|Thay khách hàng} {lên|liên hệ|tiếp xúc|làm việc với} Cục sở hữu trí tuệ để nộp hồ sơ đăng ký logo/ đăng ký thương hiệu/đăng ký nhãn hiệu/đăng ký bản quyền cho khách hàng.
- {Đại diện|Thay mặt khách hàng|Thay khách hàng} {đi theo|giám sát|theo dõi} hồ sơ và {báo|thông báo} kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng.
- {Lấy|Nhận|Tiếp nhận} Giấy chứng nhận tại Cục sở hữu trí tuệ cho {khách hàng|quý khách}…
- {Soạn| Soạn thảo} công văn {trả lời|phúc đáp} khi {có|xảy ra|gặp} {tranh cãi|tranh chấp} với các chủ đơn khác.
{Liên hệ|Gọi|Tìm tới|Hãy đến} {ngay|liền} với {chúng tôi|công ty Luật Hợp Danh Alpha|công ty chúng tôi} để được {tư vấn|hướng dẫn|chỉ dẫn|hỗ trợ} !
{Địa chỉ|Đ/C|Address}: 60/1 Tôn Thất Tùng, {phường|P.} Bến Thành, {quận|Q.} 1,
{thành phố|TP.} Hồ Chí Minh
{Điện thoại|Tel|Phone}: (08) 3 925 99 59 - Fax: (08) 3 925 97 32 - Hotline: 0943 117 117
{Điện thoại|Tel|Phone}: (08) 3 925 99 59 - Fax: (08) 3 925 97 32 - Hotline: 0943 117 117
Email: congtytuvan@gmail.com – {Web|Website}: tuvanluatvietnam.vn
dangkinhanhieu-times
ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu
a) Yêu cầu hồ sơ: Quý khách
hàng cần chuẩn bị
- Mẫu nhãn hiệu đã
được thiết kế hoặc đã được sử dụng trong thực tế. Nếu nhãn hiệu là chữ chỉ cần
cung cấp (đọc qua điện thoại hoặc gửi email)
- Mô tả sơ bộ về
nhãn hiệu: nếu nhãn hiệu hình thì cho biết ý tưởng của nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu
là chữ mà có nghĩa thì cho biết ý nghĩa của từ, nếu là tiếng nước ngoài thì cho
biết ý nghĩa của tiếng việt tương ứng;
- Phạm vi bảo hộ:
nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ nào. Ví dụ: Nhãn hiệu là chữ
“MILANO” cần bảo hộ cho mỹ phẩm hoặc nhãn hiệu là chữ “FIDITOURIST” cần bảo hộ
cho lĩnh vực du lịch…
b) Thời gian:
- Thời gian tra cứu
sơ bộ, thẩm định và đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu: 1 ngày làm việc;
- Thời gian soạn hồ
sơ và hoàn thành thủ tục đăng ký: 3 ngày làm việc;
- Thời gian chờ
thẩm định và cấp văn bằng bảo hộ từ 9 – 12 tháng tùy theo đơn.
Khi đơn đăng ký nhãn hiệu đã được nộp và được cấp số đơn thì trong
thời gian từ 1 – 2 tháng kể từ ngày nộp đơn Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành
thẩm định hình thức đơn (thẩm định về người nộp đơn, đại diện người nộp đơn,
phân nhóm hàng hóa/dịch vụ,…) và sẽ gửi cho người nộp đơn quyết định chấp nhận
đơn hợp lệ hoặc quyết định dự định từ chối đơn. Sau đó Cục Sở hữu trí tuệ sẽ
tiến hành thẩm định nội dung và ra quyết định cấp/không cấp văn bằng bảo hộ.
c) Chi phí:
- Phí đăng ký cho
một nhóm gồm 6 sản phẩm/dịch vụ là: 1.500.000 đồng, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7
trở đi cộng thêm 150.000 đồng;
- Phí đăng ký cho
nhóm thứ 2 trở đi gồm 6 sản phẩm/dịch vụ là: 1.000.000 đồng, từ sản phẩm/dịch
vụ thứ 7 trở đi cộng thêm 100.000 đồng.
Nhóm thứ 1
|
Nhóm thứ 2
|
||
Nhỏ hơn 7 sản phẩm/dịch vụ
|
Từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7
|
Nhỏ hơn 7 sản phẩm/dịch vụ
|
Từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7
|
1.500.000
đồng/sản phẩm/dịch vụ
|
150.000
đồng/sản phẩm/dịch vụ
|
1.000.000
đồng/sản phẩm/dịch vụ
|
100.000
đồng/sản phẩm/dịch vụ
|
- Ngoài ra khi được
cấp văn bằng bảo hộ quý khách hàng sẽ phải nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ 360.000
đồng lệ phí cấp văn bằng.
Ví dụ: nhãn hiệu “Hongsen” cần đăng ký cho:
+ Nhóm thứ 1: Phụ tùng
xe gắng máy gồm các sản phẩm: (1)xích, (2)nhông, (3)ic đánh lửa, (4)còi,
(5)thắng, (6)căm, (7)lốp, (8)bô (8 sản phẩm);
+ Nhóm thứ 2: hóa chất
gồm các sản phẩm: (1)Thuốc diệt côn trùng; (2)hương diệt muỗi; (3)thuốc diệt
muỗi có dạng tấm; (3)chất tẩy uế; (4)chế phẩm và chất để diệt động vật có hại;
(5)chất diệt nấm; (6)chất diệt côn trùng; (7)thuốc trừ sâu; (8)chất diệt trùng;
(9)keo dính để bắt côn trùng (9 sản phẩm).
Như vậy số tiền phí dịch vụ đăng ký như sau:
+ Nhóm thứ 1 = 1.500.000 +
2x150 = 1.800.000 đồng
+ Nhóm thứ 2 = 1.000.000 +
2x100 = 1.200.000 đồng
Tổng cộng số tiền phải trả = 1.800.000 + 1.200.000 = 3.000.000
đồng, đã bao gồm lệ phí nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ, chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng.
d) Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu: thời
hạn bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm và được gia hạn bảo hộ mỗi lần 10 năm với số lần
không hạn chế (lệ phí gia hạn mỗi lần là 2.000.000 đồng).
e) Chia sẻ kinh nghiệm:
Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu
Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu quý
khách hãy gửi mẫu nhãn hiệu cần đăng ký và cho biết sản phẩm/dịch vụ
cần bảo hộ qua địa chỉ email: congtytuvan@gmail.com và để lại số điện thoại, tên người cần liên hệ sẽ có
chuyên viên phụ trách gọi điện thoại cho quý khách hoặc quý khách có thể gọi
điện thoại trực tiếp đến 0943.117.117 gặp LS Hải để được tư vấn đầy đủ, tất cả
mọi vấn đề về các quy định đăng ký, sử dụng và giải quyết các vấn đề khác liên
quan đến đăng ký và quản trị nhãn hiệu. Chúng tôi tự hào là đơn vị chuyên cung
cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu với thâm niên hơn 15 năm kinh nghiệm và đã thẩm
định trên 20.000 đơn đăng ký nhãn hiệu trong thời gian qua.
MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN BIẾT TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ NHÃN
HIỆU
1 Khái niệm về nhãn
hiệu:
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng
hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau (theo khoản 16 điều 4 luật Sở
hữu trí tuệ 2005)
(Lưu ý: thương hiệu, logo, hình ảnh,
slogan,... là những tên gọi khác của thuật ngữ pháp lý “nhãn hiệu”)
2. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ: Nhãn
hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là dấu hiệu nhìn
thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều
hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
b) Có khả năng phân
biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ
thể khác.
3. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn
hiệu:
Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
a) Dấu
hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của
các nước;
b) Dấu
hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên
viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ
chức đó cho phép;
c) Dấu hiệu trùng hoặc
tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của
lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
d) Dấu hiệu trùng hoặc
tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành
của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp
chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
e) Dấu
hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng
về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc
tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
4. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu
a) Nhãn
hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số
yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể
dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều này.
b) Nhãn
hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó là dấu hiệu thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
- Hình
và hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông
dụng, trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với
danh nghĩa một nhãn hiệu;
- Dấu
hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hoá, dịch
vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người
biết đến;
- Dấu
hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất
lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang
tính mô tả hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã đạt được khả năng
phân biệt thông qua quá trình sử dụng trước thời điểm nộp đơn đăng ký nhãn
hiệu;
- Dấu
hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh;
- Dấu
hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã
được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu hoặc được đăng
ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận quy định tại Luật này;
- Dấu
hiệu không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn
với nhãn hiệu đã được đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự trên cơ
sở đơn đăng ký có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn trong trường hợp đơn
đăng ký được hưởng quyền ưu tiên, kể cả đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp theo
điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Dấu
hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã
được sử dụng và thừa nhận rộng rãi cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự từ
trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu
tiên;
- Dấu
hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã
đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự mà đăng ký nhãn hiệu đó đã
chấm dứt hiệu lực chưa quá năm năm, trừ trường hợp hiệu lực bị chấm dứt vì lý
do nhãn hiệu không được sử dụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 95 của
Luật này;
- Dấu
hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi
tiếng của người khác đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng
hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ không
tương tự, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân
biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín
của nhãn hiệu nổi tiếng;
- Dấu
hiệu trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác,
nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn
gốc hàng hoá, dịch vụ;
- Dấu
hiệu trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ nếu việc sử dụng
dấu hiệu đó có thể làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý
của hàng hoá;
- Dấu
hiệu trùng với chỉ dẫn địa lý hoặc có chứa chỉ dẫn địa lý hoặc được dịch nghĩa,
phiên âm từ chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ cho rượu vang, rượu mạnh nếu dấu
hiệu được đăng ký để sử dụng cho rượu vang, rượu mạnh không có nguồn gốc xuất
xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý đó;
- Dấu
hiệu trùng hoặc không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp của người
khác được bảo hộ trên cơ sở đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có ngày nộp đơn
hoặc ngày ưu tiên sớm hơn so với ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của đơn đăng ký
nhãn hiệu.
5. Đối
với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
Ngoài các tài liệu quy định trên đây,đơn còn bắt buộc phải có thêm
các tài liệu sau đây:
- Quy
chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản
thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang
nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có
tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là
nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- Bản
đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc
địa lý của sản phẩm).
6. Quy
trình và thời hạn xem xét đơn
Đơn đăng ký nhãn hiệu được xử lý tại Cục SHTT theo trình tự tổng
quát sau:
a) Thẩm định hình thức: Là việc
đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức,về đối tượng loại
trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời
gian thẩm định hình thức là 1-2 tháng kể từ ngày nộp đơn.
b) Công bố đơn hợp lệ: Đơn đăng
ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong
thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn
đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo
chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
c) Thẩm định nội dung: Đơn đăng
ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá
khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo
các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 9 tháng kể
từ ngày công bố đơn.
7. Gia hạn văn bằng bảo hộ:
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều lần
liên tiếp, mỗi lần 10 năm.
Để được gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, trong
vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn cho Cục Sở hữu
trí tuệ.
Đơn yêu cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nêu trên
nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết
hiệu lực và chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải nộp lệ phí gia hạn cộng
với 10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn.
Subscribe to:
Posts (Atom)